Superlatives (So sánh nhất)

A. Hãy xem các ví dụ:

What is the longest river in the world?

Dòng sông nào dài nhất thế giới?

What was the most enjoyable holiday you’ve ever had?

Kỳ nghỉ nào của bạn thú vị nhất?

Longest và most enjoyable là dạng so sánh tuyệt đối. (superlative forms)

B. Ta dùng -est hoặc most... để tạo nên dạng so sánh tuyệt đối. Nói chung,ta dùng -est cho những tính từ ngắn và most... với những tính từ dài. (Sử dụng quy tắc tương tự như khi tạo dạng thức so sánh - xem UNIT 104):

long - longesthot – hottest

easy - easiest    hard - hardest

nhưng

most famous     most boring

most difficult      most expensive

Những tính từ sau là bất quy tắc:

good – best

bad – worst

far – furthest

C. Ta thường dùng the trước dạng so sánh tuyệt đối (the longest/the most famous .v.v.).

Yesterday was the hottest day of year.

Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.

That film was really boring. It was the most boring film I’ve ever seen.

Cuốn phim thật dở. Đó là cuốn phim dở nhất tôi từng xem.

She is really nice person - one of the nicest people I know.

Cô ấy thật là người tử tế - một trong những người tử tế nhất tôi từng biết.

Why does he always cometo see me at the worst possible moment?

Sao anh ta luôn đến thăm tôi vào những lúc tồi tệ nhất vậy?

Hãy so sánh:

This hotel is the cheapest in town. (so sánh tuyệt đối - superlative)

Đây là khách sạn bình dân nhất trong thị trấn.

This hotel is cheaper than all the others in town. (so sánh hơn - comparative)

Khách sạn này rẻ hơn tất cả các khách sạn khác trong thị trấn.

D. Oldest và eldest:

So sánh tuyệt đối của old là oldest:

That church is the oldest building in the town. (không nói 'the eldest')

Ta dùng eldest (hoặc oldest) khi nói tới những thành viên trong gia đình:

My eldest son is 13 years old (hay My oldest son...)

Con trai đầu của tôi năm nay 13 tuổi.

Are you the eldest in your family? (hay ...the oldest...)

Anh là người con lớn nhất trong gia đình phải không?

E. Sau dạng so sánh tuyệt đối, ta dùng in với những từ chỉ nơi chốn (thành phố, nhà cửa .v.v.):

What is the longest river in the world? (không nói 'of the world')

Con sông nào dài nhất thế giới?

We had a lovely room. It was one of the nicest in the hotel. (không nói 'of the hotel')

Chúng tôi đã có một phòng rất tuyệt. Đó là một trong những phòng tốt nhất khách sạn.

Ta còn dùng in đối với một tổ chức hay một nhóm người (a class/team/company .v.v.):

Who is the best student in the class? (không nói 'of the class')

Ai là học sinh giỏi nhất lớp?

Ta thường dùng of đối với một khoảng thời gian nào đó:

What was the happiest day of your life?

Ngày nào là ngày hạnh phúc nhất trong đời anh?

Yesterday was the hottest day of the year.

Ngày hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.

F. Ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect - I have done) sau dạng so sánh tuyệt đối -  superlative (xem thêm UNIT 10A):

What’s the best film you’ve ever seen?

Phim nào là phim hay nhất bạn từng xem?

That was the most delicious meal I’ve had for a long time.

Đó là bữa ăn ngon nhất mà lâu lắm rồi tôi mới dược ăn.

G. Đôi khi ta dùng most + tính từ với nghĩa 'very':

The book you lent me was most interesting. (= very interesting)

Cuốn sách bạn cho tôi mượn rất hay.

Thank you for the money. It was most generous of you. (= very generous)

Cám ơn anh về số tiền đó. Anh thật là rộng rãi.