Noun + Preposition (reason for, cause of ...)

A. Danh từ + for ...

a cheque FOR (a sume of money):

They sent me a cheque for £75.

Họ đã gửi tôi một séc 75 bảng Anh.

a demand FOR/a need FOR...:

The firm closed down because there wasn’t enough demand for its product.

Hãng đó đã đóng cửa vì không có đủ nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của họ.

There’s no excuse for behaviour like that. There’s no need for it.

Không xin lỗi đối với những hành vi như vậy. Không cần thiết phải xin lỗi.

a reason FOR...:

The train was late but nobody knew the reason for the delay. (không nói 'reason of ' )

Chuyến tàu bị trễ nhưng không ai biết lý do sự chậm trễ đó.

B. Danh từ + of ...

an advantage/a disadvantage OF...:

The advantage of living alone is that you can do what you like.

Điều có lợi của việc sống độc thân là bạn có thể làm những gì bạn thích.

Nhưng ta thường nói: “there is an advantages in (hoặc to) doing something”

There are many advantages in (hoặc to) living alone.

Có nhiều điều có lợi khi sống độc thân.

a cause OF...:

Nobody knows what the cause of the explosion was.

Không ai biết nguyên nhân vụ nổ là gì.

a photograph/a picture/ a map/a plan/ a drawing (v.v...) OF...:

She showed me some photographs of her family.

Cô ấy cho tôi xem một vài bức ảnh gia đình cô ấy.

I had a map of the town, so I was able to find my way around.

Tôi có bản đồ thành phố nên tôi có thể tìm đường đi dạo loanh quanh.

C. Danh từ + in...

an increase/ a decrease/ a rise/ a fall IN (prices, v.v...):

There has been an increase in the number of road accidents recently.

Thời gian gần đây có sự gia tăng số các vụ tai nạn giao thông.

Last year was a bad year of the company. There was a big fall in sales.

Năm vừa qua đối với công ty không được thành công. Có sự giảm sút lớn trong việc bán hàng.

D. Danh từ + to...

damage TO...:

The accident was my fault, so I had to pay the damage to the other car.

Vụ đụng xe là lỗi của tôi nên tôi đã phải đền bù thiệt hại cho chiếc xe kia.

an invitation to... (a party/a wedding v.v...):

Did you get an invitation to the party?

Bạn có nhận được giấy mời dự tiệc không?

a solution to (a problem)/ a key to (a door)/ an answer to (a question)/ a reply to (a letter)/ a reaction to...:

Do you think we’ll find a solution to the problem? (không nói “a solution of the problem”)

Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ tìm ra giải pháp cho vấn đề không?

I was surprised at her reaction to my suggestion.

Tôi ngạc nhiên trước phản ứng của cô ấy với lời đề nghị của tôi.

an attitude TO... (hay TOWARDS...):

His attitude to his job is very negative (hay His attitude towards his job...).

Thái độ của anh ấy đối với công việc của anh ấy là rất tiêu cực.

E. Danh từ + with.../between...

a relationship/a connection/contact WITH...:

Do you have a good relationship with your parents?

Anh có mối quan hệ tốt đẹp đối với cha mẹ chứ?

The police want to question a man in connection with the robbery.

Cảnh sát muốn hỏi cung một người đàn ông liên quan tới vụ cướp.

Nhưng: a relationship/a connection/contact/ a difference between the two crimes.

The police believe that there is no connection between the two crimes.

Cảnh sát cho rằng không có sự liên quan giữa hai vụ án.

There are some differences between British and American English.

Có một số khác biệt giữa tiếng Anh-Anh và tiếng Anh-Mỹ.