Login form
Học Tiếng Anh Qua Bài Hát
Flying without wings - Westlife
Ngữ pháp
Structure - cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
S+ make+ O1+ V+ (O2) | I make you cry? | Tôi làm em khóc à? |
|
|
|
S+watch+O1+V/Ving+O2 | I watch him telling her here | Tôi thấy anh ta nói chuyện với cô ấy ở kia |
|
|
|
Từ vựng
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example
|
Translation
|
Solitary |
I am solitary/alone |
Tôi cô đơn |
|
|
|
Rise |
The sun rises |
Mặt trời mọc/ lên (nội động từ không có tân ngữ phía sau) |
|
|
|
Begin |
It is high time to begin/ start | Đã đến lúc bắt đầu |
|
|
|
Antonym (từ trái nghĩa)
|
|
Strange (lạ) | Familiar (quen) |
|
|
Simple (đơn giản) | Complex/ complicated (phức tạp) |
|
|
Special (đặc biệt) | Common (tầm thường) ; simple (đơn giản) |
|
|
Joy (niềm vui) | Sorrow (nỗi buồn) |
(Sưu tầm)
Forever and One - Helloween
Ngữ pháp
Structure - cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
S+to be+ too adj + (for sb/st) + to V | I am too lazy to do very easy homework | Tôi lười tới nỗi không thể làm được bài tập dễ. |
|
|
|
However+ Clause1; Clause2 | However you know I love you, you ignore | Mặc dù em biết anh yêu em nhưng em phớt lờ đi |
|
|
|
Từ vựng
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example
|
Translation
|
Pass by |
My grandfather has just passed by |
Ông tôi vừa qua đời. |
|
|
|
However |
It rains; however, I still go |
Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi |
|
|
|
To be proud of |
I am proud of him | Tôi tự hào về anh ấy |
|
|
|
Antonym (từ trái nghĩa)
|
|
Pass by (chết) | Live (sống) |
|
|
However (tuy, mặc dù) | Moreover (hơn nữa) |
|
|
Forever (mãi mãi) | Never (không bao giờ) |
|
|
Lie (dối trá) | Truth (sự thật) |
(Sưu tầm)
You're still the one - Shania Twain
You're still the one
Shania Twain (August 28, 1965) is a Canadian country pop artist. Her third album "Come on Over"is the best-selling album of all time by a female musician and the best-selling album in the history of country music. She is the only female musician to have three albums certified Diamond by the Recording Industry Association of America and is also the second best-selling artist in Canada, behind fellow Canadian Céline Dion, with three of her studio albums being certified double diamond by the Canadian Recording Industry Association. She has sold over 75 million albums worldwide to date including 48 million in the USA alone.
"You're Still the One" was the third country single from Shania Twain's 1997 album, "Come on Over". Although it never topped the chart, the song is recognized as Twain's most successful crossover single, and is one of her most successful singles at country radio. "You're Still the One" was nominated for four Grammy Awards in 1999, winning two. It won Best Country Song and Best Female Country Vocal Performance and lost Record of the Year and the Song of the Year to Celine Dion's "My heart will go on".
Shania Twain (sinh ngày 28 tháng 8 năm 1965) là một nữ ca sĩ nhạc nhẹ đồng quê người Canada. Album thứ ba của cô mang tên "Come on Over" là album bởi một nữ ca sĩ bán chạy nhất mọi thời đại và cũng là album bán chạy nhất lịch sử nhạc đồng quê. Cô là nữ nghệ sĩ duy nhất có ba album được chứng nhận đĩa Kim cương bởi Hiệp hội Công nghiệp Thu âm Hoa Kỳ (RIAA) và chỉ đứng sau Celine Dion về kỷ lục ca sĩ Canada bán được nhiều đĩa hát nhất mọi thời đại. Cô đã bán ra hơn 75 triệu đĩa hát trên thế giới trong đó 48 triệu đĩa được tiêu thụ chỉ riêng tại Mỹ.
"You're still the one" là đĩa đơn thứ 3 nằm trong album "Come on Over" phát hành năm 1997 của Shania Twain. Mặc dù chưa bao giờ đứng đầu bảng xếp hạng nhưng ca khúc này được xem là một trong những ca khúc thành công nhất thuộc thể loại nhạc đồng quê. "You're still the one" được đề cử 4 giải Grammy vào năm 1999, nhưng chỉ giành được 2 giải là Ca khúc đồng quê hay nhất và giải Giọng ca nữ đồng quê xuất sắc nhất, còn hai giải Thu âm của năm và ca khúc của năm thuộc về "My heart will go on" của Celine Dion.
Relative pronoun- Đại từ quan hệ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
who/that (người mà) --> Đại từ quan hệ "who/that" thay thế cho một danh từ chỉ người đứng trước, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. Ở vị trí này, đại từ quan hệ có thể bị lược bỏ mà không làm ảnh hưởng đến câu. |
- You're still the one (who/that) I run to. - You're still the one (who/that) I belong to. - You're still the one (who/that) I kiss good night. - You're still the one (who/that) I love. |
- Anh là người duy nhất em chạy tới. - Anh vẫn là người duy nhất em thuộc về. - Anh vẫn là người duy nhất em hôn tạm biệt chúc ngủ ngon. - Anh vẫn là người duy nhất em yêu. |
|
|
|
who/that (người mà) --> Đại từ quan hệ "who/that" thay thế cho một danh từ chỉ người đứng trước, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Ở vị trí này, đại từ quan hệ không được lược bỏ. |
- The boy who/that is playing football over there is my son. - A mathematician is a person who/that studies mathematics. |
- Thằng bé đang chơi đá bóng ở đằng kia là con trai tôi. - Nhà toán học là người nghiên cứu môn toán. |
(Sưu tầm)
What If - Kate Winslet
What If
"What If" is a single by actress Kate Winslet, released in November 2001.
The song is taken from the 2001 animated film Christmas Carol: The Movie which is based on the Charles Dickens classic novel. Winslet provided the voice of Belle in the film, which also stars Nicolas Cage, Jane Horrocks and Simon Callow.
"What If" is a ballad that follows the film's theme, and was the first and only song to be released from the official movie soundtrack. It was written and produced by Steve Mac, who has worked with Westlife, Boyzone and 5ive. The music video, which was directed by Paul Donnellon and produced by Chris Horton, shows Winslet walking around an old Victorian house, along with clips from the film.
What if là bài hát do Kate Winslet phát hành vào tháng 12, 2001.
Ngữ pháp
Structure - cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
S+remember+ to V st | She remembers to go there | Cô ấy nhớ mình phải đi tới đó |
|
|
|
S+used to + V st |
I used to smoke cigarette |
Trước tôi có thói quen hút thuốc |
|
|
|
S+keep+V.ing st | They keep carrying out work | Họ tiếp tục triển khai công việc |
|
|
|
S+find+O+to V st/ adj | We find her (to talk)/ sad |
Chúng tôi tìm cô ấy để nói chuyện/ Chúng tôi thấy cô ấy buồn |
|
|
|
Từ vựng
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example
|
Translation
|
Go back/ Come back |
He goes back his country |
Anh ấy trở về nước |
|
|
|
Antonym (từ trái nghĩa)
|
|
Remember (nhớ) | Forget (quên) |
|
|
Slowly (chậm) | Quick (nhanh) |
|
|
Here (ở đây) | There (ở đấy) |
(Sưu tầm)
Everytime we touch - Cascada
Everytime we touch
Cascada is an award-winning German eurodance group. They are most famous for their hit singles "Everytime we touch" which won them a World Music Award in 2007 as well as becoming the group's first number one single, "What Hurts the Most" which stormed the charts in 2008, and "Evacuate the Dancefloor" which recently became a UK number one. So far the group has sold an estimated 13 million copies of their three albums worldwide. Cascada consists of English-German singer Natalie Horler, and Record producers DJ Manian and Yanou. Natalie Horler, lead vocalist of Cascada, is often presented as Cascada.
Eight singles were released from the album "Everytime we touch", four of which have been released in the United Kingdom: "Everytime we touch", "Truly Madly Deeply", "Miracle" and "A Neverending Dream". "Everytime We Touch" rose to the number one spot when it was released, in various countries. It remained at number one in Ireland for several weeks.
"Everytime We Touch" was the best selling dance song of 2006.
Cascada là một nhóm nhạc đã từng đạt giải thưởng Eurodance của Đức. Nhóm nhạc nổi tiếng với các đĩa đơn: "Everytime we touch"-đĩa này đã giành Giải Ca nhạc thế giới năm 2007 và trở thành đĩa đơn đầu tiên giành vị trí số 1 của nhóm, "What Hurts the Most" cũng gây sóng gió trên bảng xếp hạng năm 2008, và "Evacuate the Dancefloor" gần đây cũng giành vị trí số 1 tại Anh. Cho đến nay, nhóm đã bán ra ước tính khoảng 13 triệu bản sao 3 album của họ trên khắp thế giới. Cascada gồm 3 thành viên người Anh-Đức là ca sĩ Natalie Horler, nhà sản xuất thu âm DJ Manian và Yanou. Natalie Horler, giọng ca chính của Cascada, thường đại diện cho cả nhóm.
Có 8 đĩa đơn phát hành nằm trong album "Everytime we touch", trong đó có 4 đĩa phát hành tại Anh gồm "Everytime we touch", "Truly Madly Deeply", "Miracle" và "A Neverending Dream". "Everytime we touch" đã vươn lên giành vị trí số 1 tại nhiều quốc gia ngay sau khi phát hành. Và giữ vị trí số 1 trong nhiều tuần tại Ireland.
"Everytime We Touch" là bản nhạc dance bán chạy nhất năm 2006.
Verb phrases-Cụm động từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
let somebody do something | - I can't let you go. | Em không thể để anh ra đi. |
|
|
|
make somebody do something |
- You make me rise when I fall. - My parents make me study hard. |
Anh giúp em đứng dậy khi em gục ngã. Bố mẹ tôi bắt tôi học tập chăm chỉ. |
Relative pronoun- Đại từ quan hệ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
that/which --> Đại từ quan hệ "that/which" thay thế cho một danh từ chỉ vật đứng trước, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. |
- The songs that/which were written in the war time exist forever. |
- Những ca khúc được sáng tác trong thời kì chiến tranh sẽ tồn tại mãi mãi. - Từ điển là một cuốn sách mà cho bạn nghĩa của từ. |
|
|
|
that/which --> Đại từ quan hệ "that/which" thay thế cho một danh từ chỉ vật đứng trước, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. |
-The novel that/which he wrote last year has been translated into several languages. - They wipe away tears that I cry. |
- Cuốn tiểu thuyết ông ấy viết năm ngoái đã được dịch sang một số thứ tiếng. - Tất cả lau khô đi những giọt lệ em khóc. |
(Sưu tầm)