Login form
Everytime we touch - Cascada
Everytime we touch
Cascada is an award-winning German eurodance group. They are most famous for their hit singles "Everytime we touch" which won them a World Music Award in 2007 as well as becoming the group's first number one single, "What Hurts the Most" which stormed the charts in 2008, and "Evacuate the Dancefloor" which recently became a UK number one. So far the group has sold an estimated 13 million copies of their three albums worldwide. Cascada consists of English-German singer Natalie Horler, and Record producers DJ Manian and Yanou. Natalie Horler, lead vocalist of Cascada, is often presented as Cascada.
Eight singles were released from the album "Everytime we touch", four of which have been released in the United Kingdom: "Everytime we touch", "Truly Madly Deeply", "Miracle" and "A Neverending Dream". "Everytime We Touch" rose to the number one spot when it was released, in various countries. It remained at number one in Ireland for several weeks.
"Everytime We Touch" was the best selling dance song of 2006.
Cascada là một nhóm nhạc đã từng đạt giải thưởng Eurodance của Đức. Nhóm nhạc nổi tiếng với các đĩa đơn: "Everytime we touch"-đĩa này đã giành Giải Ca nhạc thế giới năm 2007 và trở thành đĩa đơn đầu tiên giành vị trí số 1 của nhóm, "What Hurts the Most" cũng gây sóng gió trên bảng xếp hạng năm 2008, và "Evacuate the Dancefloor" gần đây cũng giành vị trí số 1 tại Anh. Cho đến nay, nhóm đã bán ra ước tính khoảng 13 triệu bản sao 3 album của họ trên khắp thế giới. Cascada gồm 3 thành viên người Anh-Đức là ca sĩ Natalie Horler, nhà sản xuất thu âm DJ Manian và Yanou. Natalie Horler, giọng ca chính của Cascada, thường đại diện cho cả nhóm.
Có 8 đĩa đơn phát hành nằm trong album "Everytime we touch", trong đó có 4 đĩa phát hành tại Anh gồm "Everytime we touch", "Truly Madly Deeply", "Miracle" và "A Neverending Dream". "Everytime we touch" đã vươn lên giành vị trí số 1 tại nhiều quốc gia ngay sau khi phát hành. Và giữ vị trí số 1 trong nhiều tuần tại Ireland.
"Everytime We Touch" là bản nhạc dance bán chạy nhất năm 2006.
Verb phrases-Cụm động từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
let somebody do something | - I can't let you go. | Em không thể để anh ra đi. |
|
|
|
make somebody do something |
- You make me rise when I fall. - My parents make me study hard. |
Anh giúp em đứng dậy khi em gục ngã. Bố mẹ tôi bắt tôi học tập chăm chỉ. |
Relative pronoun- Đại từ quan hệ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
that/which --> Đại từ quan hệ "that/which" thay thế cho một danh từ chỉ vật đứng trước, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. |
- The songs that/which were written in the war time exist forever. |
- Những ca khúc được sáng tác trong thời kì chiến tranh sẽ tồn tại mãi mãi. - Từ điển là một cuốn sách mà cho bạn nghĩa của từ. |
|
|
|
that/which --> Đại từ quan hệ "that/which" thay thế cho một danh từ chỉ vật đứng trước, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. |
-The novel that/which he wrote last year has been translated into several languages. - They wipe away tears that I cry. |
- Cuốn tiểu thuyết ông ấy viết năm ngoái đã được dịch sang một số thứ tiếng. - Tất cả lau khô đi những giọt lệ em khóc. |
(Sưu tầm)