Eyes on me - Celine Dion

Concession clause (Mệnh đề nhượng bộ)
Example (Ví dụ)
Translation (Dịch nghĩa)

1. No mater/ It doesn't (really) matter +where/when/what/which/who +S+V, main clause.

2. No matter how + Adj/adv +S+V, main clause.

3. Even if +Clause, main clause.


Notes: Mệnh đề chính cũng có thể đứng trước mệnh đề chỉ nhượng bộ

- You better keep eyes on me no matter what you think I need.

- No matter how hardI try, I don't find the reason why he did that.


- Even if it's hard, say that you need me. 

-Tốt hơn là anh hãy quan tâm đến em cho dù bất cứ điều gì mà anh nghĩ em cần.
- Cho dù tôi đã cố gắng nhiều đến thế nào, thì tôi vẫn không hiểu lí do tại sao anh ta lại hành động như thế.
- Cho dù điều đó rất khó, nhưng hãy nói anh cần em.

 


Relative pronouns
Examples-Ví dụ
Translation- Dịch nghĩa

who
--> Đại từ quan hệ "who" thay thế cho một danh từ chỉ người đứng trước, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

- You don't think of the devil who's inside.  - Anh không nghĩ về con quỷ ở bên trong.
 
 
 
who
--> Đại từ quan hệ "who" thay thế cho một danh từ chỉ người đứng trước, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. (Có thể lược bỏ đại từ quan hệ ở vị trí này.)
- I don't know the man (who) you are talking about.  -Tôi không biết người đàn ông mà anh đang nói tới.

(Sưu tầm)