Login form
Eyes on me - Celine Dion
Eyes on me
Celine Dion (was born in March 30, 1968) is a French-Canadian pop singer who has won 9 Grammy award. She is one of the most successful singers all the time with more than 200 million albums released around the world.
CelineDion (sinh ngày 30 tháng 3 năm 1968) là một nữ ca sị nhạc pop người Pháp-Canada đã từng đạt 9 giải Grammy. Cô là một trong những nữ ca sĩ thành công nhất mọi thời đại với hơn 200 triệu album được bán ra trên toàn thế giới.
"Eyes on Me" is the second single from Celine Dion's album "Taking chances", released in the United Kingdom on January 7, 2008. Dion performed this song during An Audiance with Celine Dion which aired in the UK on ITV on December 22, 2007. She also performed a remix version in the U.S. on February 15, 2008.
"Eyes on me" là đĩa đơn thứ 2 nằm trong album "Taking chances" của Celine Dion phát hành ngày 7 tháng 1 năm 2008 tại Anh.
Celine Dion đã thể hiện ca khúc này trong chương trình Khán giả với Celine Dion trên kênh ITV của Anh và ngày 22 tháng 12 năm 2007. Celine Dion đã thể hiện phiên bản remix tại Mỹ vào ngày 15 tháng 2 năm 2008.
Concession clause (Mệnh đề nhượng bộ)
|
Example (Ví dụ)
|
Translation (Dịch nghĩa)
|
1. No mater/ It doesn't (really) matter +where/when/what/which/who +S+V, main clause. 2. No matter how + Adj/adv +S+V, main clause. 3. Even if +Clause, main clause.
|
- You better keep eyes on me no matter what you think I need. |
-Tốt hơn là anh hãy quan tâm đến em cho dù bất cứ điều gì mà anh nghĩ em cần.
|
Relative pronouns
|
Examples-Ví dụ
|
Translation- Dịch nghĩa
|
who |
- You don't think of the devil who's inside. | - Anh không nghĩ về con quỷ ở bên trong. |
|
|
|
who --> Đại từ quan hệ "who" thay thế cho một danh từ chỉ người đứng trước, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. (Có thể lược bỏ đại từ quan hệ ở vị trí này.) |
- I don't know the man (who) you are talking about. | -Tôi không biết người đàn ông mà anh đang nói tới. |
(Sưu tầm)