Login form
Beautiful Life - Ace Of Base
Beautiful Life
Ace of Base is a pop band from Sweden, comprising Ulf Ekberg (Buddha) and siblings Jonas Berggren (Jocker) and Jenny Berggen. They released their debut album in 1993 and went on to sell more than 30 million albums worldwide, topping the charts with hits such as "All That She Wants" and "The Sign".
"Beautiful Life" is a hit song by Ace Of Base, released in Autumn of 1995. In North America it was the first single released from the band's The Bridge; in Europe, it followed "Lucky Love''. The song was written on January 1, 1994 by band member Jonas Berggren.. His earlier song "The Sign" had just hit number one on the Billiboard Hot 100 list. It also hit number one on the U.S. Hot Dance Music chart.
Ace of Base là ban nhạc pop đến từ Thụy Điển, bao gồm Ulf Ekberg (Buddha) và hai anh em Jonas Berggren (Jocker) và Jenny Berggen. Họ đã phát hành album đầu tiên vào năm 1993 và bán được hơn 30 triệu album trên khắp thế giới, họ dẫn đầu bảng xếp hạng với "All That She Wants" và "The Sign".
Ca khúc "Beautiful Life" là ca khúc nổi tiếng của Ace of Base, phát hành vào mùa thu năm 1995. Tại Bắc Mỹ, ca khúc này là đĩa đơn thứ nhất trong album "The Bridge" của ban nhạc, còn ở Châu Âu, ca khúc này theo sau "Lucky Love". Ca khúc "Beautiful life" do thành viên của ban nhạc là Jonas Berggen sáng tác vào ngày 1 tháng 1 năm 1994. Ca khúc trước của anh "The Sign" đã giành vị trí số 1 trong bảng xếp hạng Billiboard 100 và giành vị trí số 1 trong bảng xếp hạng Hot Dance Music.
Verb phrases - Cụm động từ
|
Examples - Ví dụ
|
Translation - Dịch nghĩa
|
wanna = want to |
- I just wanna be here beside you. | - Tôi chỉ muốn ở đây bên cạnh bạn |
|
|
|
gonna = going to |
- I'm gonna take you in my arms and fly away with you tonight. | - Tôi sẽ giữ lấy bạn bằng đôi tay của tôi và bay đi cùng với bạn trong đêm nay. |
Giảm mệnh đề quan hệ dùng hiện tại phân từ
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
Hiện tại phân từ (V_ing) có thể thay thế cho một Đại từ quan hệ ở vị trí chủ ngữ+Động từ khi: 1. Động từ trong mệnh đề quan hệ được chia ở một thì đơn giản. |
1. I just wanna be anybody living in different ways.
2. The people living in my neighborhood were very friendly. |
1. Tôi chỉ muốn là một ai đó (người mà) sống theo cách khác biệt. 2. Những người sống ở khu dân cư chỗ tôi rất thân thiện. |
|
|
|
2. Động từ trong mệnh đề quan hệ được chia ở một thì tiếp diễn |
1. The boy playing football over there is my son.
2. The man siting next to me on the plane was nervous because he hadn't travelled by plane before. |
1. Thằng bé (người mà) đang chơi đá bóng ở đằng kia là con trai tôi. 2. Người đàn ông (người mà) ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp bởi vì ông ta chưa bao giờ đi máy bay kể từ trước. |
(Sưu tầm)