Lemon tree - Fools Garden

The Present continuos tense-Thì hiện tại tiếp diễn
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa

Uses-Cách sử dụng

1. Để nói một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

- I'm sitting here in the boring room.
- I'm turning my head up and down.
- I'm waiting for you now. 
- Tôi đang ngồi ở đây trong căn phòng tẻ nhạt.
- Tôi gật đầu lên xuống.

- Giờ tôi đang chờ em.
 
 
 
2. Để nói một ai đó đang ở giữa một quá trình làm việc gì, nhưng không nhất thiết phải đang làm ngay lúc nói. My sister is studying at Havard University.  Chị gái tôi đang học trường Đại học Havard.
 
 
 
3. Để nói lên sự thay đổi tình huống ở hiện tại. - It is getting dark outside.
- The world population is rising quickly. 
- Trời đang tối.
- Dân số thế giới đang tăng nhanh.
 
 
 
4. Dùng với "always" để nói một hành động xảy quá thường xuyên, thường xuyên hơn người nói nghĩ là hợp lí. - He is always talking during in the lesson.
- She is always complaining. 
- Cậu ấy toàn nói chuyện trong suốt giờ học.
- Bà ấy suốt ngày kêu ca phàn nàn thôi.
 
 
 
5. Để nói về sự sắp xếp trong tương lai (những việc sẽ được làm trong tương lai nhưng tại thời điểm nói, người nói đã sắp xếp để làm) They are going to HongKong for their holiday this summer.  Họ sẽ đi Hồng Kông để nghỉ hè.
 

Form-Công thức

Khẳng định: Subject + Be (am/is/are) + Verb_ing....
Phủ định: Subject + Be (am/is/are) + not + Verb_ing....
Nghi vấn: Be (am/is/are) + Subject + Verb_ing....?

 

Dấu hiệu nhận biết:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động xảy ra nhất thời , do vậy nó thường dùng trong các tình huống tạm thời và thường có các trạng từ chỉ thời gian mang tính tạm thời đi kèm:
now, at the moment, at presnt, for the time being, right now.
tonight, today, this week, this month, this year,...

(Sưu tầm)