When you say nothing at all - Ronan Keating

Giảm mệnh đề quan hệ dùng hiện tại phân từ
Ví dụ
Dịch nghĩa

Hiện tại phân từ (V_ing) có thể thay thế cho một Đại từ quan hệ ở vị trí chủ ngữ+Động từ khi:

1. Động từ trong mệnh đề quan hệ được chia ở một thì đơn giản.

1. All day long I can hear people talking out loud.
=All day long I can hear people who talk out loud.
2. There's a truth in your eyes saying you'll never leave me.
=There's a truth in your eyes which says (that) you'll never leave me. 

1. Hằng ngày anh có thể nghe thấy mọi người nói chuyện xôn xao.
2. Sự thật trong đôi mắt em nói rằng em ko bao giờ rời xa anh.

 
 
 
2. Động từ trong mệnh đề quan hệ được chia ở một thì tiếp diễn

1. The boy playing football over there is my son.
=The boy who is playing football over there is my son.

2. The man siting next to me on the plane was nervous because he hadn't travelled by plane before.
= The man who was sitting next to me on the plane was nervous because he hadn't travelled by plane before. 

1. Thằng bé (người mà) đang chơi đá bóng ở đằng kia là con trai tôi.

2. Người đàn ông (người mà) ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp bởi vì ông ta chưa bao giờ đi máy bay kể từ trước.

 
 
 
Chú ý: Cần phân biệt hiện tại phân từ (Present Participle) và danh động từ (Gerund)
- Cả hiện tại phân từ và danh động từ đều có cấu tạo dạng: Verb_ing.
- Danh động từ có chức năng của một danh từ (làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng sau các giới từ, các động từ và một số cụm từ quy định-Xem bài "Never had a dream come true",...)
-Hiện tại phân từ được dùng trong các thì tiếp diễn, và trong một số cấu trúc quy định như: have somebody doing something: để cho ai đó làm gì, spend/waste time/money doing something: sử dụng/lãng phí thời gian/tiền bạc làm gì, be busy Verb_ing: bận làm gì,....)

(Sưu tầm)