Login form
Show me the meaning of being lonely - Backstreet Boys
Show me the meaning of being lonely
The Backstreet Boys (also known as the BSBs) are a Grammy-nominated American vocal group. The band was found in 1993. They have 14 Top 40 hits on the Billboard Hot 100 and have sold over 100 million albums worldwide, making them one of the biggest selling artists of all time, and best selling boy band/vocal group. The now four-member group consists of Nick Carter, Howie Dorough, Brian Littrell and A. J. McLean. The quartet has since released two albums, the most recent on October 6, 2009, titled This Is Us.
"Show Me the Meaning of Being Lonely" is the third single of Backstreet Boys' 1999 album, Millennium. It is a significant hit, second only to the first single "I Want It That Way'' from the same album, becoming one of the most successful singles of the boy band. It was released on December 10, 1999, the video was released in early 2000 and peaked at number 3 on the UK Singles Chart, and number 6 on the Billboard Hot 100. It also reached number 2 in Switzerland, the Netherlands, Sweden and New Zealand, and number 3 in Finland and Norway.
Backstreet Boys (được biết đến với tên viết tắt BSBs)là một ban nhạc Mỹ đã từng được đề cử giải Grammy. Ban nhạc được thành lập năm 1993. Họ có 14 ca khúc nằm trong số 40 ca khúc hit trên bảng xếp hạng của tạp chí Billboard Hot 100, và bán được trên 100 triệu album trên toàn thế giới, là ban nhạc nam bán được nhiều album nhất thế giới. Hiện 4 thành viên của ban nhạc gồm có Nick Carter, Howie Dorough, Brian Littrell và A. J. McLean. Bộ tứ này đã phát hành 2 album, album gần đây nhất là This is Us phát hành vào ngày 6 tháng 10 năm 2009.
"Show Me the Meaning of Being Lonely" là đĩa đơn thứ 3 nằm trong album Millennium của Backstreet Boys phát hành năm 1999. Đây là ca khúc nổi tiếng thứ hai, chỉ sau "I want It that Way" nằm cùng album. Ca khúc này đã trở thành một trong những đĩa đơn thành công nhất của ban nhạc. Ca khúc được phát hành ngày 10 tháng 12 năm 1999, video clip phát hành đầu năm 2000, ca khúc này đã giành vị trí số 3 trên bảng xếp hạng đĩa đơn tại Anh, xếp thứ 6 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, đã từng giành vị trí số 2 tại Thuỵ Sĩ, Hà Lan, Thụy Điển, và New Zealand, và xếp thứ 3 tại Phần Lan và Na Uy.
Structures-Cấu trúc câu
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
It's +adjective + to Verb thật....để làm gì |
- It's hard to see in a crimson love. |
- Thật khó có thể nhận ra một tình yêu đỏ thắm này. - Thật khó để thở. |
|
|
|
to ask somebody to do something yêu cầu/nhờ/bắt ai đó làm gì |
- How can it be you're asking me to feel the things you never show. - My mother asked me to buy her some suger and honey. |
- Sẽ như thế nào nếu em bắt anh cảm nhận những gì mà em chưa bao giờ cho anh thấy. - Mẹ tôi nhờ tôi mua hộ một ít đường và mật ong. |
Passive voice -Thể bị động
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
Simple Present-Hiện tại đơn Subject +be (am/is/are) + Past participle (by Object) |
This bag is made of leather. | Chiếc túi này được làm bằng da. |
|
|
|
Past simple-Quá khứ đơn Subject + be (were/was) + Past participle (by Object) |
The Backstreet Boys band was found in 1993. | Ban nhạc Backstreet Boys được thành lập năm 1993. |
|
|
|
Simple Future-Tương lai đơn Subject + will be + Past participle (by Object) |
Your every wish will be done. | Mọi ước nguyện của em rồi cũng sẽ được thực hiện thôi |
(Sưu tầm)