Login form
Only love - Trademark
Only love
Trademark is a German music vocal band consisted of three members: Achim Remling, Mirko Bäumer and Sascha Sadeghian. It had many famous and favoured covered songs and singles such as Only Love, Amazed. After some years, the three members decided to break up the band and started their own solo careers (according to the assistant of Achim Remling - currently better known as Achim Petry in Germany). There is almost no information of the band on the Internet, and it has a name collision with the English electropop band Trademark, so it is not well known after their active years (even their active years are not known exactly).
- They relieased three studio albums, including Another Time Another Place (1997), Only Love (2000), Miss You Finally... The Very Best of Trademark (2002).
Trademark là một ban nhạc Đức gồm 3 thành viên: Achim Remling, Mirko Bäumer và Sascha Sadeghian. Ban nhạc có rất nhiều ca khúc nổi tiếng và các ca khúc hát lại được ưa chuộng và những đĩa đơn được biết đến nhiều như "Only love", "Amazed". Sau một vài năm, 3 thành viên của ban nhạc quyết định tách ra và đi theo con đường hát solo của riêng mình (theo như trợ lí của Achim Remling-bây giờ được biết nhiều hơn với tên Achim Petry tại Đức). Hầu như không có nhiều thông tin về ban nhạc này trên mạng Internet, và tên của ban nhạc giống với tên của một nhóm khác ở Anh, do đó, ban nhạc này không được nhiều người biết đến sau khi tan rã (thực tế là trong những năm còn đang hoạt động thì họ cũng không được biết đến nhiều lắm).
Họ đã phát hành 3 album gồm có Another Time Another Place (1997), Only Love (2000), và Miss You Finally... The Very Best of Trademark (2002).
Pharases-Cụm từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to try one's best to do one's best cố gắng hết sức |
I've tried my best to make you see. | Anh cố gắng làm tất cả để em có thể hiểu. |
|
|
|
to make somebody do something làm/bắt cho ai đó làm gì |
But I can make you see it through. | Nhưng anh không thể làm cho em hiểu. |
|
|
|
face to face mặt đối mặt |
Face to face and a thousand miles apart. | Mặt đối mặt mà xa cách nghìn dặm |
|
|
|
hand in hand tay trong tay |
Hand in hand for happiness of mankind we walk together. | Nắm tay nhau, cùng bước bên nhau vì hạnh phúc nhân loại. |
|
|
|
shoulder to shoulder vai kề vai |
Shoulder to shoulder, they did their best to complete it. | Họ kề vai sát cánh làm việc hết mình để hoàn thành công việc đó. |
Conditional sentences - Câu điều kiện
|
Examples - Ví dụ
|
Translation - Dịch nghĩa
|
---|---|---|
Type 1: If clause (Simple present), Main clause (Simple future) |
If I find the words to touch you deep inside, you'll give my dreams just one more chance to let this be our last goodbye. | Nếu anh tìm ra được những lời lẽ để chạm tới những điều sâu thẳm trong em, thì em sẽ cho những giấc mơ anh thêm một cơ hội nữa để đây là lời chia tay cuối cùng của chúng ta. |
|
|
|
Type 2: If clause (Simple past), Main clause (would/could/should + V_infinitive) => Câu điều kiện loại 2 đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế ở hiện tại và tương lai. |
- If I were you, I wouldn't do that. - If I didn't drink so much wine, I would drive home myself.
|
- Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm như thế. - Nếu tôi không uống quá nhiều rượu, thì tôi sẽ tự lái xe về nhà. |
|
|
|
Type 3: If clause (Past perfect), Main clause (would/could/should + have + Past Participle) =>Câu điều kiện loại 3 đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế trong quá khứ. |
- If he had been faithful, she wouldn't have devorced him. | Nếu anh ta chung thủy, thì cô ấy đã không li hôn với anh ta. |
|
|
|
Ngoại lệ: |
- There's hope beyond the pain if we give enough, and if we learn to trust. - If you place a bowl of water in the sun, it evoporates. |
- Vẫn có một tia hy vọng đằng sau nỗi đau nếu chúng ta cho nhau đủ và chúng ta học cách tin tưởng nhau. |
(Source: tienganh123)