Login form
Seasons in the sun - Westlife
Seasons in the sun
The group has had thirteen UK number ones singles between the years 1999 and 2005, the fourth-highest such total in UK history, behind Elvis Presley, The Beatles, and Cliff Richard. Westlife are also the only band in UK chart history to have entered straight at number one with their first seven singles. They are also the only artiste/group to win 'Record Of The Year' in the UK four times (often attributed to their loyal fanbase). Westlife have sold almost 40 million albums worldwide and have seven multi-platinum albums.
"Seasons in the Sun" is a very loose English language translation of the song "Le Moribond" by Belgian singer Jacques Brel. It became a worldwide hit in 1974 for Terry Jacks and again in late 1999 and early 2000 for Westlife.
Westlife là một boyband nhạc pop đến từ Ireland và được thành lập năm 1998, ông bầu của nhóm là Louis Walsh. Nhóm đã đạt được thành công lớn ở Anh và Ireland cũng như ở các nước khác tại Châu Âu và một số nơi như Úc, Châu Á và Châu Phi. Westlife đã có 14 đĩa đơn đạt vị trí số 1 trong bảng xếp hạng Anh (tính từ năm 1999 đến năm 2006), xếp thứ 3 trong số những nghệ sĩ và ban nhạc có nhiều đĩa đơn xếp vị trí số 1 nhất tại Anh (chỉ sau Elvis Presley và The Beatles, xếp ngang với Cliff Richard). Westlife là ban nhạc duy nhất trong lịch sử bảng xếp hạng Anh có 7 đĩa đơn liên tiếp đạt vị trí số 1 và giành giải "Ghi Âm của Năm" tại Anh 4 lần. Ban nhạc đã bán được tổng cộng 40 triệu album tại hơn 40 nước, 14 lần đĩa đơn giành vị trí số 1 tại Anh và 13 lần đĩa đơn giành vị trí số 1 tại Ireland.
"Seasons in the Sun" là ca khúc do ca sĩ người Bỉ Jacques Brel dịch từ tiếng Bỉ với tên "Le Moribond" sang tiếng Anh. Ca khúc trở thành ca khúc hit thể giới vào năm 1974 nhờ giọng ca của Terry Jacks và một lần nữa trở thành ca khúc hit vào cuối năm 1999 và đầu năm 2000 với sự thể hiện của nhóm Westlife.
Grammar structures-Cấu trúc ngữ pháp
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
It's adjective to Verb Thật....để làm việc gì |
Goodbye my friend, it's hard to die. | Tạm biệt bạn thân yêu, thật khó để chết lúc này. |
|
|
|
Give somebody something Give something to somebody Đưa cho ai cái gì/Đưa cái gì cho ai |
You gave me love. | Em cho tôi tình yêu. |
|
|
|
Help somebody do something |
You helped me find the sun. | Em đã giúp tôi tìm thấy mặt trời. |
Wish-Điều ước
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
1. Sau wish có thể dùng một mệnh đề ở quá khứ đơn để diễn đạt một ước muốn trái ngược với thực tế ở hiện tại. (Chú ý: were được chia với tất cả các ngôi) |
- I wish I were rich and famous. | Tôi ước tôi giàu có và nổi tiếng. |
|
|
|
2. Sau wish có thể dùng một mệnh đề ở quá khứ hoàn thành để diễn đạt một ước muốn trái ngược với thực tế trong quá khứ. | - I regret buying this second-hand car. I wish I hadn't bought it. | Tôi tiếc đã mua cái xe cũ này. Tôi ước là tôi đã không mua nó. |
|
|
|
3. Sau wish có thể dùng would/could khi diễn đạt ý muốn làm gì ở hiện tại hoặc muốn điều gì xảy ra trong tương lai. |
- I wish that we could both be there. - I want to go out for some food but it's raining heavily. I wish it would stop raining. |
- Tôi chỉ mong sao đôi ta có thể cùng sống ở đó. - Tôi muốn đi ra ngoài mua ít đồ ăn nhưng trời đang mưa to quá. Tôi ước trời ngừng mưa. |
(Source: tienganh123)