Seasons in the sun - Westlife

Grammar structures-Cấu trúc ngữ pháp
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
It's adjective to Verb
Thật....để làm việc gì
Goodbye my friend, it's hard to die.  Tạm biệt bạn thân yêu, thật khó để chết lúc này.
 
 
 
Give somebody something
Give something to somebody

Đưa cho ai cái gì/Đưa cái gì cho ai
You gave me love.  Em cho tôi tình yêu.
 
 
 

Help somebody do something
Help somebody doing something

Giúp ai làm gì

You helped me find the sun.  Em đã giúp tôi tìm thấy mặt trời.

Wish-Điều ước
Examples-Ví dụ
Translation-Dịch nghĩa
1. Sau wish có thể dùng một mệnh đề ở quá khứ đơn để diễn đạt một ước muốn trái ngược với thực tế ở hiện tại.
(Chú ý: were được chia với tất cả các ngôi)
- I wish I were rich and famous.  Tôi ước tôi giàu có và nổi tiếng.
 
 
 
2. Sau wish có thể dùng một mệnh đề ở quá khứ hoàn thành để diễn đạt một ước muốn trái ngược với thực tế trong quá khứ. - I regret buying this second-hand car. I wish I hadn't bought it.  Tôi tiếc đã mua cái xe cũ này. Tôi ước là tôi đã không mua nó.
 
 
 
3. Sau wish có thể dùng would/could khi diễn đạt ý muốn làm gì ở hiện tại hoặc muốn điều gì xảy ra trong tương lai. - I wish that we could both be there.
- I want to go out for some food but it's raining heavily. I wish it would stop raining. 
- Tôi chỉ mong sao đôi ta có thể cùng sống ở đó.
- Tôi muốn đi ra ngoài mua ít đồ ăn nhưng trời đang mưa to quá. Tôi ước trời ngừng mưa.

(Source: tienganh123)