Login form
Last Thing On My Mind - Steps
Last Thing On My Mind
Steps was a British pop group that achieved a series of charted singles between 1997 and 2001. Their name was based around a simple marketing gimmick: each of their music videos were choreographed, and the dance steps were included with most of their single releases. Steps formed on 7 May 1997 and disbanded on 26 December 2001. In total Steps have sold more than 15 million records, and achieved 14 consecutive Top 5 singles. The majority of the songs featured prominent female lead vocals, which were generally performed by either Faye Tozer or Claire Richards.
"Last Thing on My Mind" is a song written and recorded by English girl group Bananarama. "Last Thing on My Mind" was covered by English pop group Steps in 1997. Produced by Pete Waterman and released as the second single from their album Step One, their version fared much better, hitting number six in the UK, number five in Australia and number one in Belgium.
Steps là một nhóm nhạc Anh đã có hàng loạt các đĩa đơn trên bảng xếp hạng trong suốt các năm 1997-2001. Tên của nhóm dựa trên lời giới thiệu đơn giản là mỗi một video âm nhạc của nhóm đều được soạn và giàn dựng các điệu nhảy, và mỗi bược nhảy đều có trong hầu hết những đĩa đơn đã phát hành của nhóm. Nhóm Steps thành lập từ ngày 5 tháng 7 năm 1997 và họ tan rã vào ngày 26 tháng 12 năm 2001. Nhóm Steps đã bán ra hơn 15 triệu bản thu, và 14 lần liên tiếp đĩa đơn có tên trong top 5. Phần lớn các ca khúc của nhóm đặc trưng bởi giọng ca nữ nổi bật của cả Faye Tozer hoặc Claire Richards.
"Last Thing on My Mind" là ca khúc do nhóm Bananarama viết lời và thu âm. Ca khúc này do nhóm Steps hát lại vào năm 1997. Ca khúc do Pete Waterman sản xuất và được phát hành với tư cách là đĩa đơn thứ hai trong album Step One của nhóm, bản hát lại của họ đã giành vị trí số 6 tại Anh, vị trí số 5 tại Úc và vị trí số 1 tại Bỉ.
Have/get something done
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
- Dùng cấu trúc have/get something done khi nói đến một việc mà mình nhờ người khác làm cho mình. |
- I'm going to have my hair cut. - She's having her house redecorated. |
- Tôi sẽ cắt tóc. (Nhưng nhờ người khác cắt tóc hộ chứ không phải tự cắt). - Cô ấy đã nhờ người trang trí lại căn nhà. |
|
|
|
- Cũng dùng cấu trúc have/get something done trong trường hợp có điều gì không hay xảy ra với ai đó hoặc tài sản của họ, và đây không phải là điều mà họ muốn xảy ra. |
- John had all his money stolen from his hotel bedroom. - I thought we had it made. |
John đã bị mất hết tiền trong phòng ngủ của anh ấy ở khách sạn. - Em nghĩ rằng chúng mình đã làm ra như thế. |
Phrases-Cụm từ
|
Examples-Ví dụ
|
Translation-Dịch nghĩa
|
to plan for |
I was planning for all the things. | Em đã dự tính tất cả mọi điều. |
|
|
|
to leave something/somebody behind bỏ cái gì/ai lại đằng sau |
And you're leaving our love behind. | Và anh bỏ lại tình yêu của chúng ta. |
|
|
|
to go away đi nơi khác, ra đi |
I thought you'd never go away. |
Em nghĩ rằng anh sẽ không bao giờ ra đi. |
|
|
|
to work something out kết thúc/giải quyết xong việc gì đó |
If there was any doubt, I thought that we would work it out. | Nếu như có bất kì sự ngờ vực nào, em nghĩ rằng chúng ta sẽ hiểu ra. |
Source: Tienganh123