Login form
Happy together - The Turtles
Happy together
( Source: http://www.imdb.com/name/nm2012886/bio)
The Turtles bắt đầu hoạt động vào đầu những năm 1960 như là một nhóm nhạc chơi nhạc cụ dưới nhiều tên khác nhau. Ca khúc thành công đầu tiên của họ là bản cover bài “It ain’t me babe” của Bob Dylan. Bài hát tiếp theo của họ, "Let Me Be" do P.F.Sloan viết lời, đã không lọt vào top 20, mặc dù ca khúc tiếp theo, "Bạn Baby" năm 1966, đã lọt top 20. Ban nhạc sau đó đã trải qua hàng loạt sự thay đổi về thành viên, kết quả là ca khúc “Happy together” đứng số 1, trong năm 1967. Bài hát tiếp theo của họ, người lái xe nhiều hơn (và lusher) "She’d rather be with me", đứng thứ 3 ở Mỹ. Nhóm đã có một số ca khúc nổi tiếng như "You know what I mean", "Elenore" và "You showed me", trước khi tan rã.
(Theo nguồn từ http://www.imdb.com/name/nm2012886/bio)
Structure-cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
To think about/of: suy nghĩ về |
She is thinking about her dream | Cô ấy đang nghĩ về giấc mơ của mình. |
|
|
|
To call up: gợi lại, đánh thức |
I'll call you up this evening | Tối nay tôi sẽ gọi dây nói cho anh. |
|
|
|
To belong to: thuộc về |
The power belongs to the people | chính quyền thuộc về tay nhân dân |
|
|
|
No matter: chẳng sao cả, chẳng hề gì. |
I can't do it. No matter, I'll do it yourself |
Tôi không làm được việc đó. Không sao tôi sẽ tự mình làm lấy. |
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
To picture To fancy To imagine |
I fancy that it's going to rain today |
Tôi cho rằng hôm nay trời sẽ mưa. |
|
|
|
Fine Good |
No news is good news |
Không có tin gì mới thì coi như mọi sự đều tốt đẹp. |
Source: Tienganh123