Words and Idioms 30: Read Someone The Riot Act, Read Between The Line

Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 30 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ do Huyền Trang và Pauline Gary phụ trách.

TRANG: Huyền Trang xin kính chào quý vị. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, chúng tôi xin giới thiệu cùng quý vị hai thành ngữ rất thông dụng tại Mỹ, trong đó có động từ TO READ, R-E-A-D nghĩa là đọc. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.

PAULINE: The first idiom is READ SOMEONE THE RIOT ACT, READ SOMEONE THE RIOT ACT.

TRANG: READ SOMEONE THE RIOT ACT có những từ mới là RIOT, R-I-O-T là bạo loạn hay náo loạn, và ACT, A-C-T nghĩa là một đạo luật. Thành ngữ này xuất hiện từ năm 1715 khi nước Anh ban hành một đạo luật, áp đặt tội nghiêm trọng lên những nhóm nào tụ họp từ 12 người trở lên mà không chịu giải tán khi được lịnh giải tán của nhà chức trách. Vì thế READ SOMEONE THE RIOT ACT có nghĩa là buộc một người nào về một tội nghiêm trọng, hay trong trường hợp nhẹ hơn, nó có nghĩa là cảnh cáo một người nào không được phép làm điều gì mà bạn không bằng lòng.

Ta hãy nghe một bà mẹ phàn nàn về đứa con gái của bà đang còn trong tuổi thanh xuân.

PAULINE: Twice my teenage daughter has asked me if she can get a tattoo and I’ve said “ absolutely not”. If she brings it up again, I’m going to READ HER THE RIOT ACT. This time she had better mind me or she’s going to be punished.

TRANG: Đã hai lần cô con gái còn trong tuổi thiếu niên của tôi đã hỏi tôi xem liệu nó có thể xăm mình hay không, và tôi đã nói “ nhất quyết là không”. Nếu nó nêu vấn đề này lên một lần nữa thì tôi sẽ cảnh cáo nó một cách gay gắt. Lần này nó phải nghe lời tôi nếu không thì nó sẽ bị trừng phạt.

TATTOO, đánh vần là T-A-T-T-O-O là xăm mình, TO MIND, M-I-N-D là quan tâm hay chú ý tới, và TO PUNISH, P-U-N-I-S-H là trừng phạt. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: Twice my teenage daughter has asked me if she can get a tattoo and I’ve said “ absolutely not”. If she brings it up again, I’m going to READ HER THE RIOT ACT. This time she had better mind me or she’s going to be punished.

TRANG: Dĩ nhiên khi còn trẻ, các thanh niên nam nữ ít khi nghe những lời khuyên bảo hay cảnh cáo của cha mẹ. Vậy mà có những trường hợp người trưởng thành cũng không nghe lời khuyên của kẻ khác. Trong thí dụ thứ hai sau đây, một bà vợ cho biết là chồng bà không chịu nghe lời bác sĩ uống thuốc chữa bịnh tim. Bác sĩ của ông đã phản ứng như thế nào?

PAULINE: When my husband admitted that he hadn’t been taking his heart medication, his doctor READ HIM THE RIOT ACT. She gave him a stern warning that if he doesn’t follow her orders, he could die.

TRANG: Khi nhà tôi thú nhận rằng anh ấy không chịu uống thuốc chữa bịnh tim, bà bác sĩ của anh ấy đã cảnh cáo anh một cách nghiêm khắc. Bà ấy cảnh cáo rằng nếu anh ấy không làm theo lịnh của bà ấy thì anh ấy có thể chết.

TO ADMIT, A-D-M-I-T là thú nhận, MEDICATION, M-E-D-I-C-A-T-I-O-N là thuốc, STERN, S-T-E-R-N là gắt gao, WARNING, động từ TO WARN, W-A-R-N nghĩa là cảnh cáo, và ORDER, O-R-D-E-R là lịnh. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: When my husband admitted that he hadn’t been taking his heart medication, his doctor READ HIM THE RIOT ACT. She gave him a stern warning that if he doesn’t follow her orders, he could die.

TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

PAULINE: The second idiom is READ BETWEEN THE LINES, READ BETWEEN THE LINES.

TRANG: READ BETWEEN THE LINES có từ LINES, L-I-N-E-S là những hàng chữ. Thành ngữ này xuất xứ từ giữa thế kỷ thứ 19 khi người ta biết cách viết bằng mật mã, khiến cho mỗi hàng chữ thứ nhì trong một thông điệp đều mang một ý nghĩa khác hẳn với ý chính của toàn thể bức thông điệp đó. Vì thế, READ BETWEEN THE LINES có nghĩa là hiểu rõ ý nghĩa của những gì mình đọc hay nghe thấy, tuy rằng mình không biết hết các chi tiết.

Một ông giám đốc viết rằng công ty của ông có một tương lai tươi sáng. Tuy nhiên nhiều cổ đông lại có cảm tưởng khác.

PAULINE: In his report, the president wrote that the company had a bright future. READING BETWEEN THE LINES, however, many stockholders got the sense that he didn’t believe his own forecast.

TRANG: Trong bản phúc trình, ông giám đốc viết rằng công ty ông có một tương lai tươi sáng. Tuy nhiên, khi đọc những ẩn ý trong bản phúc trình, nhiều cổ đông có cảm tưởng ông ta không tin vào những lời tiên đoán của chính ông.

FUTURE, F-U-T-U-R E là tương lai, STOCKHOLDER, S-T-O-C-K-H-O-L-D-E-R là cổ đông, người sở hữu cổ phần, và FORECAST, F-O-R-E-C-A-S-T là tiên đoán. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: In his report, the president wrote that the company had a bright future.  READING BETWEEN THE LINES, however, many stockholders got the sense that he didn’t believe his own forecast.

TRANG: Một thanh niên nói về tình trạng mối quan hệ giữa anh và bạn gái của anh như sau:

PAULINE: Even though my girlfriend says that everything’s fine between us, I suspect that, in fact, something is bothering her. I know her well enough that I’m able to READ BETWEEN THE LINES.

TRANG: Thanh niên này nói: Tuy bạn gái tôi nói rằng mọi chuyện đều êm đẹp giữa hai chúng tôi, nhưng thật ra tôi nghi ngờ rằng có điều gì đó đang làm cô ấy buồn phiền. Tôi biết cô ấy rõ nên tôi có thể đoán được những ẩn ý bên trong lời cô ấy nói.

TO SUSPECT, S-U-S-P-E-C-T là nghi ngờ, TO BOTHER, B-O-T-H-E-R là làm phiền, gây bận tâm. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: Even though my girlfriend says that everything’s fine between us, I suspect that, in fact, something is bothering her. I know her well enough that I’m able to READ BETWEEN THE LINES.

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là READ SOMEONE THE RIOT ACT nghĩa là cảnh cáo người nào đừng làm một điều gì mà mình không thích, và hai là READ BETWEEN THE LINES nghĩa là hiểu rõ những ẩn ý bên trong những gì mình đọc hay nghe thấy. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.