Words and Idioms 107: Spin one’s wheels, Wheel and deal

 

Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 107 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ do Huyền Trang và Pauline Gary phụ trách

TRANG:  Huyền Trang và Pauline Gary xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu cùng quý vị hai thành ngữ mới có từ WHEEL, nghĩa là cái bánh xe. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.

PAULINE:  The first idiom is SPIN ONE’S WHEELS, SPIN ONE’S WHEELS.

TRANG: SPIN ONE’S WHEELS có một động từ mới là TO SPIN nghĩa là quay tròn. SPIN ONE’S WHEELS  nghĩa đen là quay tròn bánh xe, tức là cố gắng nhiều lần để làm một điều gì mà không đạt được kết quả mong muốn.

Nếu quý vị gặp rắc rối với máy tính của quý vị, thì chắc sẽ thông cảm với  những nỗi bực dọc của cô  Julia như sau:

PAULINE: Julia wasted the morning trying to get her laptop fixed. After spending a long time on the phone waiting, she was finally able to talk to a technician. But he couldn’t determine what was wrong. She was so tired of SPINNING HER WHEELS that she wrote out her work by hand.

TRANG:  Cô Julia mất cả buổi sáng để tìm cách sửa máy laptop của cô. Sau khi đợi trên điện thoại khá lâu, cuối cùng cô đã nói chuyện được với một chuyên viên kỹ thuật. Nhưng anh ấy cũng không biết máy hỏng ở chỗ nào. Cô Julia quá mệt mỏi vì nỗ lực của cô không đi đến đâu hết nên cô viết tay những gì cô cần làm.

TO WASTE là phí phạm, TO FIX là sửa chữa, và TO DETERMINE là xác định. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: Julia wasted the morning trying to get her laptop fixed. After spending a long time on the phone waiting, she was finally able to talk to a technician. But he couldn’t determine what was wrong. She was so tired of SPINNING HER WHEELS that she wrote out her work by hand.

TRANG: Khi bàn về vấn đề giáo dục, một giáo sư đưa ra khuyến cáo cho sinh viên như sau:

PAULINE:  Successful college students don’t SPIN THEIR WHEELS. According to experts, they make progress quickly because they are organized, enthusiastic and confident. They know how to set goals, ask lots of  questions, and find a mentor to help them.

TRANG: Các sinh viên thành công là những người không phí thì giờ làm những việc không mang lại kết quả. Theo các chuyên gia, các sinh viên này đạt được tiến bộ rất nhanh vì họ ngăn nắp, hăng hái và tự tin. Họ biết ấn định mục tiêu,  nêu nhiều câu hỏi, và tìm một cố vấn dày kinh nghiệm để nâng đỡ họ.

PROGRESS là tiến bộ, ORGANIZED là ngăn nắp, có tổ chức, GOAL là mục tiêu, và MENTOR là người cố vấn dày kinh nghiệm. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

VOICE: PAULINE:  Successful college students don’t SPIN THEIR WHEELS. According to experts, they make progress quickly because they are organized, enthusiastic and confident. They know how to set goals, ask lots of  questions, and find a mentor to help them.

MUSIC

TRANG:  Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

PAULINE:  The second idiom is WHEEL AND DEAL, WHEEL AND DEAL.

TRANG:  WHEEL AND DEAL có một từ mới là DEAL nghĩa là chia bài trong sòng bạc, hay giao dịch, buôn bán. WHEEL AND DEAL là thương lượng hoặc mặc cả một cách lanh lợi, thường là bất lương.

Một cử tri bày tỏ cảm tưởng xấu của bà về vị dân biểu đại diện tiểu bang của bà:

PAULINE: Don’t expect me to reelect my congressman in the next election. As far as I can see, he  hasn’t done much to create jobs, improve education, or protect the environment. He’s too busy advancing his own interests. I’ve had enough of his WHEELING AND DEALING.

TRANG:  Đừng mong tôi bầu lại cho dân biểu của tôi trong cuộc bầu cử tới. Theo tôi thấy thì ông ta chưa làm gì nhiều để tạo công ăn việc làm, cải thiện giáo dục, hay bảo vệ môi trường. Ông ta quá bận rộn thăng tiến các quyền lợi riêng của ông ta. Tôi đã chán ngấy trò mặc cả bất lương của ông ta.

CONGRESSMAN là đại biểu quốc hội, dân biểu, ENVIRONMENT là môi trường, và INTEREST là quyền lợi. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: Don’t expect me to reelect my congressman in the next election. As far as I can see, he  hasn’t done much to create jobs, improve education, or protect the environment. He’s too busy advancing his own interests. I’ve had enough of his WHEELING AND DEALING.

TRANG :  Ông P.T Barnum là người nổi tiếng dàn dựng trò xiếc vĩ đại nhất trên thế giới. Tuy nhiên, theo một nhà phân tích thì sự thành công của ông Barnum phải dựa vào ít nhiều mánh lới gian lận.

PAULINE: P.T Barnum helped create one of the most successful circuses in the world. His acts included exotic animals and human oddities, some of which were complete fakes. Still, his ability to WHEEL AND DEAL drew millions of  curious spectators.

TRANG: Ông P.T.Barnum đã có công lập nên một trong các gánh xiếc thành công nhất trên thế giới. Các màn trình diễn của ông gồm nhiều thú vật ngoại lai, và những con người kỳ dị, mà một số là hoàn toàn giả tạo. Tuy vậy, mánh lới gian lận của ông đã thu hút được hàng triệu khán giả hiếu kỳ.

CIRCUS là gánh xiếc, ODDITY là vật hay người kỳ dị, FAKE là đồ giả, và CURIOUS là hiếu kỳ, tò mò. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

VOICE: PAULINE: P.T Barnum helped create one of the most successful circuses in the world. His acts included exotic animals and human oddities, some of which were complete fakes. Still, his ability to WHEEL AND DEAL drew millions of  curious spectators.

TRANG   Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORD AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa kỳ.  Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới có từ WHEEL. Một là SPIN ONE’S WHEEL nghĩa là cố gắng làm mà không mang lại kết quả, và hai là WHEEL AND DEAL nghĩa là thương lượng, mặc cả một cách thiếu lương thiện.

Huyền Trang và Pauline Gary xin kính chào quý vị thính giả, và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.