Login form
Anh Ngữ Sinh Động Bài 3
Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 3. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu I’m from Florida=Tôi ở tiểu bang Florida đến.
Quí vị sẽ học cách nói mình từ đâu đến. Sau đó quí vị cũng học cách dùng thì hiện tại [present tense] của động từ “to be” và những hình thức nói tắt của động từ này. Cũng học hai đại danh-từ “he” và “she” và sở hữu tĩnh từ “his” và “her.” Phần hai bài học là phần Anh ngữ Thương Mại Functioning in English. Trong đoạn sắp nghe, Kathy và Max nói với Robert Harris, một người khách gọi vào đài.
Có những từ ngữ cần nghe trước:
Guest=khách.
He’s from the
Bây giờ là đoạn đầu bài học.
CUT 1
Music
Max: Good morning, Kathy. How are you this morning?
Kathy: I'm great! And you?
Max: Pretty good. [Intro: His name is Robert Harris.]
Kathy: We have a guest with us today.
Max: What's his name?
Kathy: His name is Robert Harris.
Max: Robert Harris?
Kathy: Yes, Robert Harris.
He's from the
MUSIC
Vietnamese explanation
Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; để ý đến câu trả lời, câu trước chậm, câu sau nhanh.
CUT 2
Larry: What's his name? (pause for repeat)
Max: His name is Robert. (pause for repeat)
Max. His name is Robert. (pause for repeat)
Larry: What's her name? (pause for repeat)
Max: Her name is Kathy. (pause for repeat)
Max: Her name is Kathy. (pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là cuộc điện đàm (telephone) giữa cô Kathy và Robert Harris, người Hoa Kỳ. Ông gọi vào đài. Tên gọi tắt và thân mật của Robert là Bob. Ông Harris từ tỉnh
Có vài chữ khó: Please go ahead: xin hỏi trước. Muốn bảo ai làm chuyện gì trước thì nói, Please go ahead. Break: lúc nghỉ. Let's take a break: chúng ta hãy nghỉ một lúc.
CUT 3
Kathy: Now it's time for our interview. Our guest today is Robert Harris. Good morning, Mr. Harris.
Bob: Good morning, Kathy. Please call me Bob.
Kathy: OK, Bob. I have a question for you.
Bob: Please, go ahead.
Kathy: OK, where are you from?
Bob: I'm from
Bob: No, it's not. It's in
Kathy: Are you from
Bob: No, I'm not. I'm not from
Kathy: That's very interesting. Thank you.
Bob: You're welcome.
Kathy: Our guest is Bob Harris. He's from
Vietnamese explanation
Bây giờ là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại vào chỗ ngưng.
CUT 4
Larry: Where are you from? (pause for repeat)
Bob: I'm from the
Larry: Where are you from? (pause for repeat)
Bob: I'm from
Larry: Where are you from? (pause for repeat)
Bob: I'm from
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu điện đàm giữa Kathy và một thính giả gọi vào đài tên là Khalid, người ở thủ đô
CUT 5
Kathy: Now it's time for a phone call. Hello. You're on the air with New Dynamic English.
Khalid: Hello. My name is Khalid. I come from
Kathy: You come from
Khalid: That's right. I come from
Bob: Yes. What is it?
Khalid: You come from
Bob: No, it's not. It's in
Khalid: Is Max from
Bob: No, he's not. He's from
Khalid:
Bob: That's right. He's from
Khalid: Oh. Thank you. Good-bye.
Bob: Good-bye.
Kathy: Bob, thank you for being our guest today.
Bob: Thank you for inviting me.
Kathy: Let's take a short break.
Vietnamese explanation
Sau đây là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại, trước hết lập lại một địa danh, sau lập lại một câu, rồi lắng nghe câu hỏi mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại.
CUT 6
Max:
Max:
Max: Where is
Max:
Max:
Max:
Max: Where is
Max:
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu đối thoại phần 2 trên máy bay giữa ông Walter Kennedy và ông Michael Davis. Quí vị sẽ nghe câu Nice to meet you viết tắt ở câu It’s nice to meet you= hân hạnh gặp ông hay bà. Và câu trả lời Nice to meet you, too= tôi cũng hân hạnh gặp ông hay bà.
Sau mẩu đàm thoại là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại.
CUT 7
Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short pause)
Michael: Hello, my name is Michael. Michael Davis. (short pause)
Walter: Nice to meet you. (short pause)
Michael: Nice to meet you, too. (short pause)
Larry: Listen and repeat Are you from
Michael: No, I'm not. (pause for repeat)
Where are you from? (pause for repeat)
I'm from
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là phần bài học đầu đề là Man on the Street. Nhóm chũ “man on the street” có nghĩa là người ngoài phố.
Đoạn này giới thiệu với quí vị tên vài thành phố và tiểu bang Hoa Kỳ, vài tiểu bang có tên gốc tiếng Tây Ban Nha (Spanish names); vài thành phố hay tiểu bang có gốc tiếng người da đỏ (American Indian, Native American).
D.C.=
Đoạn này phóng viên Kent Moss phỏng vấn Henry Parker, một người gặp ngoài đường trước Quốc Hội Mỹ.
CUT 8
Henry: Yes?
Henry: OK, go ahead.
Henry: My name is Henry Parker.
Henry: I'm from
Henry: Yes,
Henry: It's in
Henry: No. it's an Indian name.
Henry: No, American Indian.
Henry: Yes, some American cities have Indian names.
Henry: American names come from all over the world.
Henry: That's right. Well, thank you very much for talking with me.
Henry: You're very welcome.
MUSIC
Vietnamese explanation
Phần kế tiếp của bài học hôm nay là A Dinner Invitation (mời dùng cơm tối). Max mời Kathy đến dùng cơm tối và Kathy nhận lời.
Trước hết xin nghe mấy chữ khó:
Dinner party = tiệc ăn tối.
Would you like to come?=bạn có muốn đến không? I’d love to= Tôi muốn đến.
I’ll be looking forward to it=Tôi sẽ mong đợi được đến dự bữa ăn tối đó.
Look forward to=mong chờ.
Why don’t you come between 7:00 AND 7:30?=Bạn có thể tới trong khoảng từ bẩy giờ đến bẩy rưỡi tối chứ?
Don't bother= đừng mất công.
CUT 9
Max: Kathy, my wife and I are having a dinner party this weekend. Would you like to come?
Kathy: Friday night? Sure I'd love to.
Max: Good. You can meet my wife, Karen, and my son, John.
Kathy: Oh, that would be great! Can I bring anything? (Tôi có thể làm món gì đem đến không).
Max: Oh, no. Don't bother.
Kathy: What time should I come?
Max: We plan to eat around 8:00, so why don't you come between 7:00 and 7:30?
Kathy: That would be great. I'll be looking forward to it. I can't wait to see your new house.
Vietnamese explanation
Kế tiếp là chương trình Anh ngữ Thương Mại Functioning in Business của Elizabeth Moore. Functioning in Business Anh ngữ Thương Mại là một lớp Anh ngữ trung cấp chú trọng vào các tập tục và đời sống kinh doanh và văn hóa Hoa Kỳ. Đây là bài học “Giới thiệu Phần 2"-Introductions Part 2.
Bài hôm nay chú trọng về đề tài “giới thiệu trong thương mại” và giới thiệu ba thành phần tham dự. Charles Blake làm việc cho công ty Trung Hoa là International Robotics, công ty quốc tế chuyên về máy tự động thay người điều khiển. Mike Epstein làm việc cho hãng Mỹ tên là Advanced Technologies - Kỹ thuật tiên tiến, cao cấp. Cô Shirley Graham là Vice President (phó chủ tịch công ty) và là xếp (boss) của ông Epstein. “Graham” không đọc âm “h”.
Mấy chữ khó cần nghe trước:
Listeners=thính giả, người nghe.
Guest=khách.
An industrial robot=máy tự động thay người dùng trong kỹ nghệ.
A higtech company=công ty kỹ thuật cao cấp (điện tử).
Computer components=bộ phận máy điện tử.
International Robotics Manufactures Industrial Robots=hãng International Robotics chế tạo máy điện tử thay người.
Silicon Valley=thung lũng Silicon, tên vùng ở Nam San Francisco, California là nơi có nhiều hãng chế tạo máy điện toán và các phần mềm (software), tức là các chương trình của máy điện toán.
[Silicon: chất si-li-ca tìm thấy ở cát và đất sét, dùng trong các bộ não của máy điện toán, như máy transistors, hay solar cells (tế bào biến năng lượng phát xạ của mặt trời thành điện). Hãy nghe
CUT 10
Eliz: I'm here today with Gary Engleton.
Eliz:
Eliz: All right. As you know, we are following some important business meetings and negotiations. Over the next several weeks, we will be interviewing three business people: Charles Blake, Mike Epstein, and Shirley Graham. Our first guest is Charles Blake. Mr. Blake lives in
Eliz: International Robotics manufactures industrial robots.
Eliz: Yes, it is. Then in another program, we'll interview Mike Epstein. Mr. Epstein lives in
Eliz: Yes. Advanced Technologies makes computer components. The third person we'll interview is Shirley Graham. Ms. Graham is Mr. Epstein's boss. She's a Vice President at Advanced Technologies. And you'll see, she and Mr. Epstein don't always agree.
Eliz: In just a moment. Charles Blake will be our first guest. But first, let's take a short break. I'll see you later, Gary.
Vietnamese explanation
Quí vị vừa học xong bài 3 trong chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.