Login form
Anh Ngữ Sinh Động Bài 174
Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 174. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay chú trọng về những cách trả lời khi ai xin lỗi mình--Accepting an apology. Ôn lại: an apology, số nhiều apologies, lời xin lỗi. Ðộng từ to apologize for. I apologize for being late.=tôi xin lỗi đã tới trễ. Trong chuyện tới, Sarah Burns đến trễ vào buổi hẹn ăn trưa với Mark Flanders. Sarah Burns is late for a lunch meeting with Mark Flanders. Mark is an important customer for Sarah’s Employment Agency. Mark Flanders là thân chủ quan trọng của Hãng Tìm Việc của Sarah. I’m so sorry=I really must apologize.= tôi thành thực xin lỗi. Don’t worry. It’s no problem.=không hề chi. In general, things are going well=Nói chung, công việc tiến hành tốt đẹp. To order=gọi món ăn. Why don’t we get a table and order some food? Chúng ta hãy chọn bàn và gọi đồ ăn chứ? To catch up=bắt kịp. [To catch/caught/caught]. I just got back from vacation, so I have a lot to catch up.=tôi mới đi nghỉ về nên có nhiều việc phải làm cho kịp. You go ahead! I’ll catch up with you in a minute. Bạn cứ đi trước đi! Chút xíu nữa tôi theo kịp bạn.
Cut 1
Business Dialog: Accepting an apology
Larry: Business Dialog
Sarah Burns is late for a lunch meeting with Mark Flanders.
Mark is an important customer for Sarah’s Employment Agency.
I really must apologize. Tôi phải xin lỗi.
I just got back from vacation, so I’m trying to catch up. Tôi vừa đi nghỉ về nên phải cố làm cho kịp công việc còn dồn lại.
Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog.
Sarah Burns is late for a lunch meeting with Mark Flanders.
Mark is an important customer for Sarah’s Employment Agency.
SFX: restaurant
Sarah: Oh, Mark! I’m so sorry I’m late.
Mark: Don’t worry.
It’s no problem.
Sarah: Thank you, but I really must apologize.
I couldn’t get a taxi.
Mark: Oh, I understand.
So... how have you been?
Sarah: I’ve been busy!
I just got back from vacation, so I’m trying to catch up.
Mark: I see.
Sarah: Yes, but in general things are going well.
Mark: I’m glad to hear that.
Sarah: Thanks. (pause) Well, Mark, why don’t we get a table and order some food?
Mark: Great!
MUSIC
Vietnamese Explantion
Bây giờ, ta hãy nghe lại đoạn trên, và để ý đến những câu như: I’m so sorry for being late. I really must apologize. Don’t worry. It’s no problem. I’ve been busy. I just got back from vacation, so I’m trying to catch up.=tôi mới đi nghỉ về nên phải cố làm cho kịp.
Cut 2 [Same as Cut 1]
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, ta dùng những câu xin lỗi và câu trả lời khi ai xin lỗi mình. I’m so sorry for being late.=tôi thành thực xin lỗi vì tới trễ. I couldn’t get a taxi=tôi không kiếm được tắc-xi. Khi ai xin lỗi, ta có thể trả lời: Oh, I understand, hay: It’s no problem, tôi hiểu, không sao. Hay: Don’t worry.=xin đừng lo. Xin nghe và lập lại.
Cut 3
Focus on Functions: Apology
Larry: Focus on Functions: Apology
Larry: Listen and Repeat.
Eliz: I’m so sorry I’m late.
(pause for repeat)
Larry: Don’t worry.
(pause for repeat)
Larry: It’s no problem.
(pause for repeat)
Eliz: I really must apologize.
(pause for repeat)
Larry: I understand.
(pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong đoạn tới, trong phần Mách giúp Văn hoá,
Cut 4
Larry:
MUSIC
Eliz: Now it’s time for
When Sarah first apologizes, Mark responds with the expressions “Don’t worry. It’s no problem.”
Sarah: Oh, Mark! I’m so sorry I’m late.
Mark: Don’t worry.
It’s no problem.
Let’s listen.
Sarah: Thank you, but I really must apologize.
I couldn’t get a taxi.
Mark: Oh, I understand.
Chap: I’m very sorry for not meeting you earlier, but with my father in the hospital....
Blake: I understand completely. It wasn’t a problem.
Chap: Well, I know that you’re getting ready to return to
Blake: Good.
I’d like to finalize things before I leave.
Thanks for joining us today for
Eliz: Thanks,
MUSIC
FIB Closing
Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then!
MUSIC
Vietnamese Explanation
Bây giờ ta hãy ôn lại mấy chữ đã học và tập đặt câu với những chữ đó. Quí vị đã học chữ healthy foods, đồ ăn bổ, và tasty foods, đồ ăn ngon miệng. Bây giờ hãy nói bằng tiếng Anh: Khoai tây chiên ròn ăn ngon miệng, nhưng không bổ vì có nhiều chất béo. French fries are tasty, but are not healthy, because they’re fattening. Quí vị đã học “to die for” nghĩa là “thèm.” Hãy dùng động từ “to die for” và nói câu sau đây: Tôi thèm ăn một tô phở bò quá! I’m dying for a bowl of beef noodles! Nói bằng tiếng Anh: Hãy bắt tay ngay vào việc đi. Let’s get right down to business. Tới sở trễ, ta xin lỗi thế nào bằng tiếng Anh? I’m so sorry for being late. Hay: I apologize for being late. Có người xin lỗi bạn, bạn trả lời “Không sao” bằng tiếng Anh. Don’t worry about that. Hay: It won’t be a problem. Hãy nói bằng tiếng Anh: Sau khi nghỉ một tuần về, tôi có nhiều việc ở sở quá phải làm cho kịp. After a week of vacation, I had so much to catch up in my office. Xin nghe lại đoạn vừa học.
Cut 5 [Same as Cut 4]
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 174 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.