Login form
My heart will go on - Celine Dion
My heart will go on
My Heart Will Go On" is the theme song of the 1997 blockbuster film Titanic. With music by James Horner and lyrics by Will Jennings, it was recorded by Céline Dion. Originally released in 1997 on Dion's album Let's Talk About Love, it went to number 1 all over the world, including the United States, United Kingdom and Australia. My Heart Will Go On was released in Australia and Germany on December 8, 1997, and in the rest of the world in January and February of 1998. It became one of the best-selling singles of all time, and was the world's best selling single of 1998.
Céline Dion sinh tại Charlemagne, Québec, Canada, trong một gia đình gồm 14 anh chị em và cô là con út. Trong suốt sự nghiệp của mình cô đã thắng rất nhều giải thưởng âm nhạc trên toàn thế giới, gồm có 5 giải Grammy, 2 giải Oscar cho bài hát trong phim xuất sắc nhất (một là Beauty and The Beast trong bộ phim hoạt hình cùng tên và một là bài My Heart Will Go On trong một xuất phẩm nổi tiếng Titanic). Với nhạc của James Horner và lời của Will Jennings, Celine đã thể hiện ca khúc đó. My heart will go on nhanh chóng được lan rộng khắp ở Úc và Đức từ ngày 8 tháng 12 năm 1997, và trên khắp thế giới tháng 1 và 2 năm 98. Bài hát trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại, và là đĩa đơn bán chạy nhất trên thế giới vào năm 1998.
Ngữ pháp
Structure - cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
That is how + S+ V + O | That is how she realizes the true love | Đó là cách cô nhận ra tình yêu thực sự |
|
|
|
S + Do/ Does/ Did + V+O | The heart does go on | Con tim thực sự (nhấn mạnh) thổn thức |
|
|
|
S+ Let + V+O | I do (not) let you go | Anh (không) cho phép em đi |
|
|
|
Từ vựng
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example
|
Translation
|
Between Among |
There is a secret between us There is a secret among us |
Có một điều bí mật giữa hai ta Có một điều bí mật giữa chúng ta (nhiều hơn 2) |
|
|
|
Wherever Anywhere |
Wherever/ anywhere you go, I follow your step | Dù em có đi tới nơi nào đi nữa, anh cũng dõi theo từng bước chân em |
|
|
|
Space Room |
Is there any space/ room in here? | Còn chỗ trống nào ở đây không. |
Antonym (từ trái nghĩa)
|
|
Go away (chạy đi, bỏ đi) | Go after (chạy đến, chạy lại) |
|
|
Go on (tiếp tục) | Come down (xuống thấp) |
|
|
Never (không bao giờ) | Forever (mãi mãi) |
Sưu tầm