Login form
Học Tiếng Anh Qua Bài Hát
Half a world away - Secret Garden
Half a world away
Earthsongs, released in 2005, is the eighth album by Secret Garden. Sometimes when it rains and Half a world away are exactly the same track except Half a world away includes lyrics and Sometimes when it rains is just instrumental.
Secret Garden phát hành album Earthsongs vào năm 2005, là album thứ tám. Sometimes when it rains và Half a world away chính xác là cùng một bản track ngoại trừ Half a world away bao gồm phần lời và Sometimes when it rains chỉ là bản phối khí.
Ngữ pháp
Structure - cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
S+ V+ half+ time/ st | He visits his grandmother half a month | Anh ý đến thăm bà ngoại nửa tháng một lần |
|
|
|
Từ vựng
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example
|
Translation
|
Universe |
A satellite was launched universe |
Một vệ tinh được phóng ra ngoài vũ trụ |
|
|
|
Return |
He returns/ comes back his home |
Anh ý đã trở về nhà |
|
|
|
Ember |
It is ember/ ash | Đó là một nắm tro tàn |
|
|
|
Antonym (từ trái nghĩa)
|
|
Invisibly (vô hình) | Availably (hữu hình) |
|
|
Clear (rõ ràng, rành mạch) | Wooly (luẩn cuổn) ; complicate (phức tạp) |
Sưu tầm
I Will Remember You - Sarah McLachlan
I Will Remember You
"I Will Remember You" is a song written by Sarah McLachlan, Seamus Egan and Dave Merenda. The song first appeared on the soundtrack to the movie The Brothers McMullen in 1995, and was featured on her remix album Rarities, B-Sides and Other Stuff. It became a hit when McLachlan released a live version of the song from her 1999 album Mirrorball placing at #14 in the US on July 20, 1999, after reaching the Top 40 on June 8. The song also earned McLachlan a Grammy Award in 1999. The Rarities version of the song has three verses, the first of which is omitted during live performances (as heard on Mirrorball).
"I Will Remember You" là bài hát được viết bởi ba nhạc sĩ Sarah McLachlan, Seamus Egan và Dave Merenda. Đây là bài hát đầu tiên xuất hiện trên bộ phim The Brothers McMullen vào năm 1995, và được đưa vào album Rarities, B-Sides and Other Stuff. Nó trở thành một cú đập khi McLachlan phát hành một phiên bản sống từ Album Mirrorball của cô, xếp vị trí 14 ở Mỹ vào ngày 20/ 7/ 1999, sau khi nằm trong top 40 ngày 8 tháng 6. Bài hát này cũng đem cho McLachlan giải thưởng Grammy vào năm 99. Phiên bản Rarities của bài hát có ba bản sao, bản đầu tiên đã bị loại bỏ trong suốt những cuộc biểu diễn trực tiếp.
Ngữ pháp
Structure - cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
S+ can’t/ (cannot)+V+O | You can’t/(cannot) do like this | Anh không được làm thế này |
|
|
|
S+ can be+ P2(Quá khứ phân từ 2) + by st/sb | She can be told the truth by Jean | Cô ấy có thể được Jean kể cho sự thật |
|
|
|
S+to be/V+ too+adj/adv+ for sb+ to+ V | Homework is too difficult for him to do | Bài tập khó tới nỗi anh ta không thể làm được |
|
|
|
Từ vựng
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example
|
Translation
|
Weep |
He weeps/ cries |
Anh ý khóc |
|
|
|
Scream |
My mother screams/ shouts at me | Mẹ tôi la mắng tôi |
|
|
|
Remember |
I remember you |
Tôi nhớ ra bạn rồi |
|
|
|
Antonym (từ trái nghĩa)
|
|
Deep (sâu) | Shallow (nông) |
|
|
Endless (vô tận, bất tận) | End (cuối cùng) |
|
|
Idiom and proverb - tục ngữ và thành ngữ liên quan
I'm so afraid to love you, but more afraid to loose | Em sợ phải yêu anh, nhưng em còn sợ hơn nếu mất anh |
(Sưu tầm)
When you tell me that you love me
When you tell me that you love me
Diane "Diana" Ernestine Ross (born March 26, 1944) is an American twelve-time Grammy-nominated singer and Oscar-nominated actress, whose musical repertoire spans R&B, soul, pop, soft rock, disco, funk and jazz. During the 1960s, she helped shape the Motown Sound as lead singer of The Supremes before leaving for a solo career in the beginning of 1970. Since the beginning of her career with The Supremes and as a solo artist, Diana Ross has sold more than 100 million records.
Diane "Diana" Ernestine Ross (26 tháng 3 năm 1944) là một ca sĩ, diễn viên và nhà sản xuất ghi âm người Mỹ. Phong cách âm nhạc của bà đa dạng từ R&B, nhạc soul, pop cho đến disco và jazz. Trong những năm 1960, Ross là một trong những người đã giúp định hình, phát triển nền âm nhạc đại chúng và âm thanh Motown, với vai trò là ca sĩ hát chính của nhóm The Supremes trước khi rời khỏi nhóm và trở thành ca sĩ hát đơn vào đầu năm 1970. Kể từ lúc khởi đầu sự nghiệp với The Supremes cho đến nay, Diana Ross đã bán được tổng cộng hơn 100 triệu đĩa hát.
Westlife is an Irish boy group created in 1998. The group has proven extremely successful in both Ireland and the United Kingdom, and are also massively popular in Africa, Australia and Asia.
The group has had thirteen UK number ones singles between the years 1999 and 2005, the fourth-highest such total in UK history, behind Elvis Presley, The Beatles, and Cliff Richard. Westlife are also the only band in UK chart history to have entered straight at number one with their first seven singles. They are also the only artiste/group to win 'Record Of The Year' in the UK four times (often attributed to their loyal fanbase). Westlife have sold almost 40 million albums worldwide and have seven multi-platinum albums.
Westlife là một boyband nhạc pop đến từ Ireland và được thành lập năm 1998, ông bầu của nhóm là Louis Walsh. Nhóm đã đạt được thành công lớn ở Anh và Ireland cũng như ở các nước khác tại Châu Âu và một số nơi như Úc, Châu Á và Châu Phi. Westlife đã có 14 đĩa đơn đạt vị trí #1 trong bảng xếp hạng Anh (tính từ năm 1999 đến năm 2006), xếp thứ 3 trong số những nghệ sĩ và ban nhạc có nhiều đĩa đơn #1 nhất tại Anh (chỉ sau Elvis Presley và The Beatles, xếp ngang với Cliff Richard). Westlife là ban nhạc duy nhất trong lịch sử bảng xếp hạng Anh có 7 đĩa đơn liên tiếp đạt vị trí #1 và giành giải "Ghi Âm của Năm" tại Anh 4 lần. Ban nhạc đã bán được tổng cộng 40 triệu album tại hơn 40 nước, 14 lần đĩa đơn #1 tại Anh và 13 lần đĩa đơn #1 tại Ireland.
Verb phrases (Cụm động từ)
|
Examples (Ví dụ)
|
Translation (Dịch nghĩa)
|
wanna = want to |
I wanna hold you close under the rain. |
Anh muốn ghì em vào lòng thật chặt dưới trời mưa tầm tã |
|
|
|
gonna = going to |
Nothing’s gonna change my love for you. |
Không gì có thể làm thay đổi tình yêu của anh giành cho em.. |
|
|
|
Indefinite pronouns (Đại từ bất định)
|
Examples (Ví dụ)
|
Translation (Dịch nghĩa)
|
everything |
Everything's easy now. |
Giờ mọi thứ đã trở nên dễ dàng. |
|
|
|
nothing |
Nothing is above me. |
Không có gì có thể làm tôi nản lòng. (Tôi có thể vượt lên trên tất thảy). |
|
|
|
Relative pronoun (Đại từ quan hệ)
|
Examples (Ví dụ)
|
Translation (Dịch nghĩa)
|
that (Đại từ quan hệ that giữ vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu) |
- I wanna live a day that never dies. |
- Anh muốn sống những tháng ngày vô tận. |
|
|
|
Concession clause (Mệnh đề nhượng bộ)
|
Example (Ví dụ)
|
Translation (Dịch nghĩa)
|
1. No mater (where/when/what/which/who) +S+V, main clause. 2. No matter how + Adj/adv +S+V, main clause. |
- I'll make you safe no matter where you are. - No matter who you are, I still love you. No matter how hard I tried, I couldn't win your heart. |
-Anh sẽ che chở cho em cho dù em ở bất cứ nơi đâu. -Cho dù em có là ai đi chăng nữa, thì anh vẫn yêu em. - Cho dù anh đã cố gắng nhiều thế nào, nhưng anh vẫn không thể chiếm đựơc trái tim em. |
(Sưu tầm)
Save the best for last - Vanessa Williams
Save the best for last
Vanessa Lynn Williams (born March 18, 1963) is an American singer-songwriter and actress. Williams made history on September 17, 1983 when she became the first woman of African American descent to be crowned Miss America. Williams' reign as Miss America came to an abrupt end when scandal led to her subsequent resignation of the title. Williams rebounded by launching a career as an entertainer, earning Grammy, Emmy, and Tony award nominations. She is also well-known for her outspoken support of gay rights, having won the Human Rights Campaign "Ally for Equality" award in 2008.
"Save the Best for Last" is a 1992 song written by Phil Galdston, Wendy Waldman and Jon Lind. It is considered Vanessa Williams' signature song. The lyrics' redemptive themes resonated with Williams' story, as she had put together a successful recording career following her earlier Miss America resignation scandal. The song is about a person who stands by and watches as the object of his/her desires dates all of these different women, and then he finally decides to consummate a relationship with the singer.
Vanessa Lynn Williams (sinh ngày 16 tháng 3 năm 1963) là một nữ ca sĩ, diễn viên người Mỹ đã từng được đề cử giải Grammy, Emmy và Tony.Williams đi vào lịch sử cuộc thi Miss America vào năm 1984 khi cô trở thành người Mỹ gốc Phi đầu tiên đoạt vương miện. Nhưng cô đã đột ngột xin được tước vương miện vì lý do xì căng đan cá nhân. Sau khi trở thành cựu hoa hậu, Williams bước chân vào lĩnh vực giải trí với vai trò một ca sĩ và diễn viên.
"Save the Best for Last" là ca khúc được Phil Galdston, Wendy Waldman và Jon Lind viết vào năm 1992. ca khúc được coi là dấu ấn của Williams. Lời bài hát có một tiếng vang lớn, vì cô đã cùng lúc đạt được thành công trong lĩnh vực sự nghiệp ca hát ngay tiếp sau vụ scandal nhận vượng miện hoa hậu Mỹ da màu đầu tiên. Bài hát viết về một người có nghị lực vươn lên và nhìn thẳng vào thực tế khi lòng khao khát của anh/ cô dành cho tất cả những người phụ nữ khác, cuối cùng anh quyết định mối quan hệ với cô ca sĩ.
Ngữ pháp
Structure - cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
S+ V+ face to face | We should talk face to face | Chúng ta nên nói chuyện trực tiếp |
|
|
|
Từ vựng
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example
|
Translation
|
Passion |
My passion is maths |
Sở thích của tôi là môn toán |
|
|
|
Chance |
Chance/ opportunity has come | Cơ hội đã đến |
|
|
|
Silly |
He is stupid | Anh thật ngu dốt |
|
|
|
Antonym (từ trái nghĩa)
|
|
Chance (cơ hội) | Challenge (thách thức) |
|
|
Night (đêm) | Day (ngày) |
|
|
Silly (ngốc nghếch) | Wise (không ngoan) |
|
|
Idiom and proveb - tục ngữ và thành ngữ liên quan
Practice makes perfect | Có công mài sắc có ngày nên kim |
Sưu tầm
Through the rain - Mariah Carey
Through the rain
"Through the Rain" is a pop song performed by singer Mariah Carey. It was composed and written by Carey and Lionel Cole for her eighth studio album Charmbracelet (2002), and it was released as the album's first single in 2002 (see 2002 in music). The song's protagonist is faced with many issues, but she overcomes them to make it "through the rain".
"Through the Rain" là một ca khúc nhạc pop được Mariah Carey thể hiện. Bài hát do Carey và Lionel Cole soạn nhạc cho album phim lần thứ 8 Charmbracelet (2002), và nó được phát hành dưới dạng đĩa đơn đầu tiên vào năm 2002. Nhân vật chính trong bài hát phải đối diện với nhiều vấn đề, nhưng cô đã vượt qua tất cả để có thể "Through the Rain"
Ngữ pháp
Structure - cấu trúc
|
Example - ví dụ
|
Translation - dịch nghĩa
|
Keep V-ing+ st | Keep crying | tiếp tục khóc |
|
|
|
Adj + enough to V+ st | Strong enough to carry it | Đủ khỏe để bê nó |
|
|
|
Dare + V +st | Dare do that | Dám làm điều đó |
|
|
|
Từ vựng
Synonym - từ đồng nghĩa
|
Example
|
Translation
|
On my own |
I make it on my own |
Tôi tự làm nó |
|
|
|
Rain |
It rains |
Trời mưa |
|
|
|
Blow |
Wind blows |
Gió thổi |
|
|
|
Prevail sb to do st |
He prevails/ convinces/ persuades me to tell the truth |
Anh ấy thuyết phục tôi kể sự thật |
|
|
|
Arise + (nothing) |
Sun arises |
Mặt trời mọc |
(Sưu tầm)